1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi nhà máy điện hạt nhân đầu tiên ở Việt Nam: 2003-2005
2. Quy hoạch phát triển Điện lực quốc gia: I, II, III, IV, V:
3. Quy hoạch phát triển Điện lực quốc gia: giai đoạn 2006-2015 có xét đến 2025 (Tổng sơ đồ VI):2004-2005
4. Quy hoạch phát triển Điện lực 7 tỉnh khu vực tam giác phát triển giữa Việt Nam- Lào và Campuchia:2002- 2003
5. Nghiên cứu khả năng liên kết lưới điện giữa Việt Nam và các nước trong khu vực :2000- 2002
Các đề án Quy hoạch Điện lực giai đoạn 2000-2005 xét đến 2010
1. Quy hoạch phát triển Điện lực TP. Hà Nội giai đoạn 2000-2010 có xét đến 2020 – Hiệu chỉnh QH phát triển Điện lực TP. Hà Nội giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2020.
2. Quy hoạch phát triển Điện lực TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2001-2010 có xét đến 2020
3. Quy hoạch phát triển Điện lực TP. Hải Phòng giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2020
4. Quy hoạch phát triển Điện lực TP Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
5. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Quảng Ninh giai 2006-2010 có xét đến 2015
6. Quy hoạch phát triển Điện lực TP. Đà Nẵng giai đoạn 2000-2005 có xét đến 2010
7. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
8. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
9. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
10. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
11. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2004-2010 có xét đến 2015
12. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
13. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
14. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
15. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
16. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
17. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
18. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
19. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
20. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
21. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
22. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
23. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
24. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
25. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
26. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
27. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
28. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
29. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
30. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
31. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
32. Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015
Các công trình Nhiệt điện
1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án NMNĐ Uông Bí mở rộng 300MW
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án NMNĐ Uông Bí mở rộng 300MW
3. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án NMNĐ Hải Phòng 600MW
4. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án NMNĐ Hải Phòng 600MW
5. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án NMNĐ Thăng Long (CFB, 50MW)
6. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án NMNĐ Ninh Bình II 300MW
7. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhà máy điện hạt nhân đầu tiên ở Việt Nam
8. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án NMNĐ Ninh Bình II 300MW
9. Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán dự án NMNĐ Hải Phòng (pha 1)
10. Hồ sơ mời thầu gói thầu EPC, xét thầu và thương thảo hợp đồng EPC dự án NMNĐ Hải Phòng
11. Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán dự án NMNĐ Ninh Bình II
12. Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu gói thầu EPC, xét thầu và thương thảo hợp đồng EPC dự án NMNĐ Ninh Bình II
13. Báo cáo và dự án đầu tư xây dựng công trình NMNĐ Mạo Khê (CFB, 220MW)
14. Báo cáo đầu tư xây dựng công trình lắp đặt các tua bin khí miền Bắc (14×42,6MW)
15. Quy hoạch tổng thể Trung tâm Điện lực Vũng áng 3000MW
16. Dự án đầu tư xây dựng công trình NMNĐ Hải Phòng 2 (600MW)
Các công trình cải tạo, nâng cấp thiết bị/hệ thống của các nhà máy Nhiệt điện
1. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống cung cấp than nhà máy điện của Công ty giấy Bãi Bằng2
. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống thải xỉ cho các lò hơi nhà máy điện Hà Bắc
3. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống thổi bụi lò hơi nhà máy điện Uông Bí
4. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống thổi bụi lò hơi nhà máy điện Ninh Bình
5. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt vòi đốt UD lò hơi số 4 nhà máy điện Ninh Bình
6. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt hệ thống thải xỉ liên tục của lò hơi nhà máy điện Ninh Bình
7. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt vòi đốt UD lò hơi số 3 nhà máy điện Ninh Bình
8. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt vòi đốt UD lò hơi số 2 nhà máy điện Ninh Bình
9. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt vòi đốt UD lò hơi số 1 nhà máy điện Ninh Bình
10. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và lắp đặt vòi đốt UD lò hơi nhà máy điện Hà Bắc
11. Báo cáo NCKT hệ thống làm sạch bình ngưng bằng bi cao su cho dây chuyền 1 NMĐ Phả Lại
12. Báo cáo NCKT –TKKT Di dời phân xưởng cơ khí NMĐ Ninh Bình
Các đề án Quy hoạch Thuỷ điện vừa và nhỏ cấp tỉnh
Hiện nay, Viện Năng Lượng đã và đang thực hiện một số Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ cấp tỉnh
1. Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang từ 100kW ¸ 50.000 KW
2. Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh Gia Lai từ 100kW ¸ 30.000 KW
3. Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh KonTum từ 100kW ¸ 30.000 KW
4. Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh ĐakLak từ 100kW ¸ 30.000 KW
5. Quy hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh ĐakNông từ 100kW ¸ 30.000 KW
Công trình nghiên cứu thí nghiệm mô hình thuỷ lực
1.Công trình thuỷ điện Hoà Bình
* Thí nghiệm xói hố tiêu năng và hạ lưu công trình năm 1998
* Thí nghiệm phục vụ thiết kế gia cố chân đập năm 2001
* Thí nghiệm khả năng xả của đập tràn khi nâng cao lõi đập năm 2002
* Thí nghiệm phục vụ thiết kế xúc dọn bãi đá hạ lưu năm 2003
* Thí nghiệm các trường hợp kẹt cửa van tràn năm 2004
* Thí nghiệm phục vụ thiết kế gia cố hai bờ hạ lưu năm 2005
2. Công trình thuỷ điện Thác Bà
* Thí nghiệm phục vụ thiết kế sửa chữa răng tiêu năng, hố tiêu năng năm 1998
* Thí nghiệm phục vụ thiết kế gia cố hạ lưu năm 1999
3. Công trình thuỷ điện Yaly
Thí nghiệm phục vụ cho thiết kế kỹ thuật công trình gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt tràn;
Mô hình tổng thể;
Mô hình lấp sông;
Mô hình dẫn dòng;
Mô hình thấm;
Mô hình xác định gradien cho phép của vật liệu đắp đập. Từ năm 1990 đến 1993
4.Công trình thuỷ điện Sông Hinh
Thí nghiệm mô hình xác định cơ chế xói vỡ ban đầu và thời gian đập tự vỡ khi lũ về vuợt quá lũ thiết kế (Đập tràn sự cố) năm 2000.
5. Công trình thuỷ điện Cần Đơn
Mô hình thấm phẳng và không gian đập thuỷ điện Cần đơn phục vụ thiết kế năm 2000.
6.Công trình thuỷ điện Sê San 3
Thí nghiệm phục vụ thiết kế kỹ thuật gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt tràn;
Mô hình tổng thể;
Mô hình cống dẫn dòng;
Tràn xây dở;
Mô hình lấp sông; năm 2003.
7.Công trình thuỷ điện Tuyên Quang
Thí nghiệm phục vụ cho thiết kế kỹ thuật gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt;
Mô hình tổng thể tràn vận hành;
Mô hình lấp sông;
Mô hình dẫn dòng thi công;
Mô hình thấm phẳng vai trái đập chính. Năm 2003-2004.
8.Công trình thuỷ điện Ba Hạ
Thí nghiệm phục vụ cho thiết kế kỹ thuật gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt;
Mô hình tổng thể tràn vận hành;
Mô hình dẫn dòng thi công;
Mô hình Xác định đáy kênh tối lưu.
Năm 2003-2004.
9. Công trình thuỷ điện Sơn La
* Các thí nghiệm phục vụ thiết kế giai đoạn 1 năm 2004
* Các thí nghiệm phục vụ thiết kế giai đoạn 2 năm 2005
10.Công trình thuỷ điện Bắc Hà
Thí nghiệm phục vụ cho thiết kế kỹ thuật gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt;
Mô hình tổng thể tràn vận hành;
Mô hình dẫn dòng thi công;
Mô hình dẫn dòng qua đập xây dở. Năm 2005.
11. Công trình thuỷ điện Bình ĐiềnThí nghiệm phục vụ cho thiết kế kỹ thuật gồm các loại mô hình sau:
Mô hình mặt cắt;
Mô hình tổng thể tràn vận hành;
Mô hình dẫn dòng thi công. Năm 2005.
Các công trình Viện làm Tư vấn thiết kế đường dây và trạm biến ápCác công trình Viện lập F/S – Thiết kế thi công đã đóng điện vào vận hành
1. Đ/dây 110kV Tiên Yên – Móng Cái
2. Đ/dây 22kV Móng Cái – Trà Cổ
3. Trạm 110kV Móng Cái
4. Điện khí hóa xã Hướng Tân (Quảng Trị)
5. Điện khí hóa xã Cam Thủy (Quảng Trị)
6. Đ/dây 110kV Nam Định – Lạc Quần
7. Đ/dây 35kV Quảng Ngãi – Sơn Hà
8. Đ/dây 110kV cung cấp cho Xi măng Chinh Fong
9. Đ/dây 110kV An Lạc – Posco
10. Trạm 110kV Lạc Quần
11. Đ/dây 110kV cung cấp cho xi măng Bút Sơn.AC 185, 2 x 30 km
12. Đ/dây 110kV cung cấp cho khu công nghiệp Nội Bài.AC 185, 2 x 18 km
13. Mở rộng trạm 110kV Tía.110/35/22kV, 1 x 25 MVA
14. Mở rộng trạm 110kV Phủ Lý.110/35/22kV, 1 x 40 MVA
15. Mở rộng trạm 110kV Hải Dương.110/35/22kV, (2×25) + (1×40) MVA
16. Mở rộng trạm 110kV Đông Anh.110/35/22kV, (1×25) + (2×40) MVA
17. Trạm 110kV Chí Linh và nhánh rẽ 110kV.110/35/22kV, 1 x 25 MVA
18. Đường dây 110kV Ninh Bình – Nho Quan.AC 185, 1 x 30 km
19. Trạm 110kV Nomura.22/110kV, 1 x 60 MVA
20. Đ/dây 110kV Nam Định – Nghĩa Hưng.AC 185, 1 x 30 km
21. Trạm 110kV Nho Quan.110/35/22kV, 1 x 25 MVA
22. Trạm 110kV Nghĩa Hưng.110/35/22kV, 1 x 25 MVA
23. Trạm 110kV Kim Sơn.110/35/22kV, 1 x 25 MVA
24. Trạm 110kV Lạc Sơn.110/35/22kV, 1 x 16 MVA
25. Trạm 110kV Như Quỳnh và nhánh rẽ Đ/dây 110kV.110/35/22kV, 1 x 40 MVA
26. Đ/dây 110kV Ninh Bình – Kim Sơn + 1 ngăn 110kV.AC 185, 1 x 25 km
27. Đ/dây 110kV Tân Lạc – Lạc Sơn.AC 185, 1 x 23 km
28. Đ/dây 220kV Tràng Bạch – Vật Cách – Đồng Hòa.ACSR 450/40, 2 x 38 km
29. Đ/dây 110kV Ninh Bình – Tam Điệp + 2 ngăn 110kV.AC 185, 2 x 23 km
30. Đ/dây 110kV Phố Cao – Kim Động + 1 ngăn 110kV.AC 185, 1 x 17 km
Các công trình Viện lập F/S, thiết kế và sẽ đóng điện trong giai đoạn 2005 -2006
1. Trạm 110kV Can Lộc và nhánh rẽ 110kV.110/35/22kV – 1x25MVA 0,5km ĐD 110kV
2. Trạm 110kV Bắc Việt Trì và nhánh rẽ 110kV.110/35/22kV – 1x40MVA 0,3km ĐD 110kV
3. Trạm 110kV Phú Thọ và Đ/dây 110kV.110/35/22kV – 1x25MVA + 9km ĐD 110kV
4. Trạm 110kV Tĩnh Gia và Đ/dây 110kV.110/35/22kV – 1x25MVA + 9km ĐD 110kV
5. Trạm 110kV Lập Thạch.110/35/22kV – 1x25MVA
6. Đ/dây 110kV Việt Trì – Lập Thạch.ACSR 185, 1 x 14km ĐD 110kV
7. Trạm 110kV Diễn Châu.110/35/22kV – 1x25MVA
8. Đ/dây 110kV Cửa Lò -Diễn Châu + 1 ngăn 110kV.ACSR 185 , 1 x 47km
9. Đ/dây và trạm 110kV Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam.110/35/22kV – 1x25MVA 14km ĐD 110kV
10. Đ/dây 220kV Đồng Hòa – Đình Vũ.ACSR 450/40 , 2 x 20km+ 2 ngăn 220kV
11. Đ/dây 220kV Nhiệt điện Hải Phòng – Đình Vũ.ACSR 450/40 , 2 x 17km + 0,5km cáp ngầm qua biển
12. Đ/dây 220kV Nhiệt điện Hải Phòng – Vật Cách.ACSR 450/40 , 2 x 19km
13. Trạm 220kV Đình Vũ.1 x (220/110/22kV – 250MVA) 1 x (110/22kV – 63 MVA)
14. Mở rộng trạm 220kV Vật Cách.220/110/22kV 1 x 125 MVA
15. Trạm 220kV Vân Trì.220/110/22kV – 250 MVA1 x (110/22kV – 40 MVA)
16. Sân phân phối 220 -110kV Nhiệt điện Hải Phòng.110/220kV2 x 350 MVA
17. Trạm GIS 220kV Thành Công.220/110/22kV 1 x 250 MVA
18. Đ/dây 220kV Vân Trì – Sóc Sơn.27km2 x 2. 3ACSR 340/30+ 2 ngăn 220kV
19. Đ/dây 220kV Vân Trì – Chèm.9km 2 x ACSR 450/40+ 2 ngăn 220kV
20. Đ/dây 220kV Hà Đông – Thành Công.6km đ/dây 220kV + 4,3km cáp ngầm 220kV+ 2 ngăn 220kV
21. Lắp đặt 1 máy BA 110kV tại trạm 220kV Vật Cách.1 x (110/35/22kV – 63MVA)
22. Trạm BA cho nhà máy thép Cửu Long (Hải Phòng).2 x (110/22kV – 63MVA)
23. Đ/dây 110kV và trạm 110kV cung cấp điện cho Đảo Cát Bà.1 x 50km – AC185+ 1 x (110/35/22kV – 25MVA)
24. Đ/dây 110kV cung cấp điện cho thép Đình Vũ.Đ/d 4 mạch và 2 mạch trên 1 hàng cột 4 x AC300 – 8km
25. Mở rộng trạm 110kV Cửa Cấm.1 x 40 MVA , TKKT và BVTC
26. Sân phân phối 220-110kV NĐ Ninh Bình mới.110/220kV 1 x 350 MVA
27. Mở rộng trạm 110kV Thủy Nguyên 1.1 x 25 MVATKKT và BVTC
28. Mở rộng trạm 110kV Lạch Tray.1 x 40 MVATKKT và BVTC
29. Đ/dây 110kV cung cấp điện cho xi măng Hiên (Tuyên Quang) và 2 ngăn 110kV.TKKT và BVTC + 18km AC185
30. Trạm 110kV Sông Công và nhánh đ/d 110kV.F/S : 2 x 40 MVA + 6km AC185